Tìm tất cả các số nguyên dương x sao cho trong 3 mệnh đề sau có duy nhất một mệnh đề sai : P={ x+45 là số chính phương }, Q={(x-7):10}, R={ x-44 là số chính phương }
Cho A là số nguyên dương. Biết rằng trong 3 mệnh đề sau đây (P,Q,R) chỉ có duy nhất một mệnh đề sai
a)Hãy tìm mệnh đề sai
b)Hãy tìm A
P:A+51 là số chính phương
Cho A là số nguyên dương. Biết rằng trong 3 mệnh đề sau đây (P,Q,R) chỉ có duy nhất một mệnh đề sai
a)Hãy tìm mệnh đề sai
b)Hãy tìm A
P:A+51 là số chính phương
Cho A là số nguyên dương. BIết rằng trong 3 mệnh đề sau đây ( P,Q,R ) chỉ có duy nhất một mệnh đếai.
a) Hãy tìm mệnh đề sai
b) Hãy tìm A
P:A+51 là số chính phương.
Q:A có chữ số tận cùng là 1
R:A-31
Cho hai số nguyên dương a,b . Biết rằng trong bốn mệnh đề P,Q,R,S dưới đây chỉ có duy nhất một mệnh đề sai:
P) a= 2b + 5
Q) a+1 chia hết cho b
R) a+b chia hết cho 3
S) a+7b là số nguyên tố
a) Mệnh đề R nói trên là mệnh đề đúng hay sai ? Vì sao?
b) Tìm tất cả các cặp số nguyên dương a,b thỏa mản ba mệnh đè đúng ( trong bốn mệnh đề trên)
tuyeenr ban trai
lương:tích
điều kiện: phải có ảnh chân dung
Cho A là một số nguyên dương.Biết rằng, trong 3 mẹnh đề dưới đây có 1 mệnh đề sai.(P,Q,R) a) Hãy tìm mệnh đề sai. b) Hãy tìm A
P: A + 51 là 1 số chính phương
Q: A có chữ số tận cùng bằng 1
R: A – 38 là số chính phương
a) xét P và Q đùng thì A+51 có tận cùng là 2 . ko là số chính chính phương trái vs P => P hoạc Q sai (1)
xét Q và R đúng thì A - 38 có tận cùng là 3 . ko là số chính phương trái vs R => Q hoac R sai (2)
từ (1) và (2) => Q sai
b) vì A+ 51 là số chính phg nên A+51 có dạng m^2
vì A-38 là số cp nên A-38 có dạng n^2
=> A+51-(A-38)= m^2 - n^2
<=> 89 = (m-n) (m+n)
mà 89 là số ng tố => m-n = 1 ; m+n = 89
=> m= 45
=> A+ 51 = 45 x 45 = 2025
=> A = 1974
Trong 4 mệnh đề sau có 2 mệnh đề đúng và 2 mệnh đế sai, mệnh đề 1 A chia hết cho 6, mệnh đề 2 A chia hết cho 23, mệnh đề 3 A+7 là số chính phương, mệnh đề 4 A-10 là số chính phương. Tìm A
Tìm số tự nhiên a sao cho trong 3 mệnh đề sau có 2 mệnh đề đúng và 1 mệnh đề sai:
1) a+51 là số chính phương
2) Chữ số tận cùng của a là 1
3) a-38 là số chính phương
Trong các mệnh đề sau
a. 2x -1 = 0.
b. 7 là số nguyên tố.
c. x 2 – 3x + 5 < 0.
d. x là số chính phương.
e. 15 chia hết cho 3.
Số mệnh đề chứa biến là:
A. 2
B. 4
C. 5
D. 3
Đáp án: D
Các mệnh đề chứa biến là: a, c, d.
Cho các mệnh đề sau:
P: “Giá trị tuyệt đối của mọi số thực đều lớn hơn hoặc bằng chính nó”
Q: “Có số tự nhiên sao cho bình phương của nó bằng 10”
R: “Có số thực x sao cho \({x^2} + 2x - 1 = 0\)”
a) Xét tính đúng sai của mỗi mệnh đề trên.
b) Sử dụng kí hiệu \(\forall ,\exists \) để viết lại các mệnh đề đã cho.
a) Mệnh đề P đúng, vì: \(\left| x \right| = \left\{ \begin{array}{l}x\quad \;\;(x \ge 0)\\ - x\quad (x < 0)\end{array} \right.\) nên \(\left| x \right| \ge x\).
Mệnh đề Q sai vì chỉ có các số \( \pm \sqrt {10} \) có bình phương bằng 10, nhưng \(\sqrt {10} \) và \( - \sqrt {10} \) đều không là số tự nhiên.
Mệnh đề R đúng vì \(x = - 1 + \sqrt 2 \in \mathbb{R}\) thỏa mãn \({x^2} + 2x - 1 = 0.\)
b) Có thể viết lại các mệnh đề trên như sau:
P: “\(\forall x \in \mathbb{R},\;\left| x \right| \ge x\)”
Q: “\(\exists n \in \mathbb{N},{n^2} = 10\)”
R: “\(\exists x \in \mathbb{R},\;{x^2} + 2x - 1 = 0\)”